Ngành Ngôn ngữ Anh (English Language) mã ngành 7220201

14-04-2021 10:00 Lượt xem: 6,665

Ngành Ngôn ngữ Anh (English Language) , mã ngành 7220201

- Khoa phụ trách: Khoa Ngoại ngữ

- Trình độ đào tạo: Đại học

- Tên văn bằng sau tốt nghiệp: Cử nhân Ngôn ngữ Anh (Bachelor of English Language)

- Thời gian đào tạo: 4 năm

- Khối lượng cương trình đào tạo: 134 tín chỉ

1. Giới thiệu ngành:

Chương trình Cử nhân Ngôn ngữ Anh của Học viện Quản lý Giáo dục được xây dựng năm 2019. Chương trình được xây dựng dựa trên sự tham khảo kinh nghiệm từ các chương trình đào tạo cử nhân Ngôn ngữ Anh của Trường Đại học Hà Nội và Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội.

Giảng viên tham gia giảng dạy chương trình có trình độ từ thạc sĩ trở lên, có chuyên môn tốt, nhiệt tình và sáng tạo, luôn đổi mới trong tổ chức các hoạt động dạy và học.

Học viện bố trí những điều kiện cơ sở vật chất thuận lợi nhất cho việc thực hiện và triển khai chương trình, đặc biệt phải kể đến: thư viện chuyên ngành, studio, phòng thực hành tiếng...

Chương trình Cử nhân Ngôn ngữ Anh có tính ứng dụng, thực hành cao. Ngoài việc cung cấp các kiến thức về ngôn ngữ, văn hóa các nước nói tiếng Anh, phương pháp và kĩ thuật biên-phiên dịch, phương pháp tổ chức các hoạt động dạy học và giáo dục trong trong dạy học môn tiếng Anh ở trường phổ thông, chương trình còn hình thành và phát triển ở người học kĩ năng tư duy phản biện, sáng tạo, giải quyết vấn đề, làm việc độc lập và hợp tác là những kĩ năng cần thiết của thế kỉ 21.

Sinh viên tốt nghiệp Chương trình cử nhân Ngôn ngữ Anh có đủ năng lực làm biên-phiên dịch viên, giáo viên dạy tiếng Anh và thực hiện một số công việc có liên quan như hướng dẫn viên du lịch, chuyên viên và các công việc có liên quan đến tiếng Anh.

Các học phần trong chương trình được giảng viên, nhà khoa học, người sử dụng lao động và các bên liên quan khác đánh giá là cần thiết, hợp lý và đáp ứng yêu cầu của xã hội.

2. Triển vọng nghề nghiệp

Sau khi tốt nghiệp ngành này người học có khả năng làm việc ở các vị trí sau:

- Giảng dạy tiếng Anh cho các cơ sở giáo dục và đào tạo, trung tâm ngoại ngữ....

- Biên dịch, phiên dịch

- Biên tập viên tiếng Anh cho đài phát thanh - truyền hình, nhà xuất bản, thư viện

- Chuyên viên (sở ngoại vụ, các tổ chức ngoại giao, công ty nước ngoài, tổ chức phi chính phủ, cơ sở nghiên cứu ngôn ngữ và văn hóa...)

3. Phương thức xét tuyển vào Học viện

3.1. Phương thức thứ nhất - Dựa vào xét tuyển học bạ THPT

3.1.1 Cách tính điểm:

Thí sinh sử dụng kết quả học tập THPT để xét tuyển vào Học viện Quản lý giáo dục theo kết quả học tập 03 học kỳ gồm HK1 năm lớp 11, HK2 năm lớp 11, HK1 năm lớp 12, cụ thể cách tính điểm xét tuyển học bạ như sau:  

- Điểm xét tuyển Học bạ = Điểm trung bình Học kỳ 1 năm lớp 11 + Điểm trung bình Học kỳ 2 lớp 11 + Điểm trung bình Học kỳ 1 lớp 12.

- Học viện nhận hồ sơ có điểm xét tuyển Học bạ đạt từ 17,0 điểm trở lên (năm 2021).

- Thí sinh được xét trúng tuyển ở phương thức xét tuyển dựa vào học bạ chỉ được công nhận trúng tuyển chính thức khi đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên), hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam;

3.1.2. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Học viện.

- Bản photocopy công chứng học bạ THPT;

- Bản photocopy công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021 có thể nộp bổ sung Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời sau khi trúng tuyển và làm thủ tục nhập học).

- Lệ phí xét tuyển: 30.000 đ/ hồ sơ (thí sinh nộp sau khi nhập học tại Học viện)

- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

3.2 Phương thức thứ hai - Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021

- Thí sinh sử dụng kết quả tổ hợp các bài thi/môn thi để xét tuyển vào các ngành theo các tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D10

- Thí sinh được hưởng Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh (đối tượng, khu vực) theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Cách thức đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3.3. Phương thức thứ ba - Tuyển thẳng.

- Học viện tuyển thẳng vào tất cả các ngành theo thứ tự ưu tiên từ đối tượng 1 đến đối tượng 5.

+ Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

+ Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố;

+ Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường chuyên;

+ Đối tượng 4: Thí sinh có học lực loại giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12 (đối với học sinh TN năm 2021 chỉ xét HK1 năm lớp 12);

+ Đối tượng 5: Thí sinh có học lực loại khá trở lên học kỳ 1 năm lớp 12, đạt chứng chỉ Tiếng Anh từ 5.0 IELTS hoặc tương đương trở lên.

- Hình thức nộp hồ sơ xét tuyển:

+ Đối tượng 1: Theo Quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo.

+ Đối tượng 2,3,4,5: Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (mẫu kèm theo) và bản sao công chứng hợp lệ các giấy tờ sau:

1. Giấy chứng nhận đoạt giải tại các Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố hoặc tại Kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố; (đối tượng 2)

2. Học bạ THPT; (Đối tượng 3,4,5)

3. Chứng chỉ Tiếng Anh từ 5.0 IELTS hoặc tương đương trở lên (đối tượng 5);

4. Giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác (nếu có).

- Thời gian nộp hồ sơ đăng ký và xét tuyển thẳng:

+ Đối tượng 1: Thí sinh gửi hồ sơ về Sở GDĐT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Đối tượng 2, 3, 4, 5: Thí sinh gửi hồ sơ về Học viện Quản lý giáo dục theo thời hạn quy định của Học viện Quản lý giáo dục và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Chương trình và kế hoạch đào tạo dự kiến

TT

Mã số

Học phần

Số tín chỉ

Học kỳ học

A

 

Khối kiến thức giáo dục đại cương

36

 

I

 

Phần kiến thức chung

24

 

1

MC001

Triết học Mác-Lênin

3

1

2

MC002

Kinh tế chính trị Mác-Lênin

2

2

3

MC003

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

3

4

MC004

Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam

2

4

5

MC005

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

5

6

MC006

Phát triển kỹ năng cá nhân

4

3

7

MC007

Logic học

3

4

8

MC008

Pháp luật đại cương

3

6

9

MC009

Tin học cơ sở

3

3

II

 

Phần kiến thức cơ bản chung cho nhóm ngành

12

 

II.1

 

Các học phần bắt buộc

6

 

10

GD212

Phương pháp luận nghiên cứu khoa học

3

7

11

TL313

Tâm lý học đại cương

3

1

II.2

 

Các học phần tự chọn

6/15

 

12

MC014

Khoa học quản lý

3

2

13

MC015

Lịch sử văn minh thế giới

3

2

14

MC016

Cơ sở Văn hóa Việt Nam

3

2

15

MC017

Xã hội học đại cương

3

2

16

MC018

Đại cương dân tộc và tôn giáo

3

2

B

 

Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

85

 

I

 

Phần kiến thức cơ sở ngành

23

 

17

NN13219

Tiếng Trung 1

3

4

18

NN13220

Tiếng Trung 2

3

5

19

NN13221

Tiếng Trung 3

3

6

20

EN13222

Tiếng Việt thực hành

2

1

21

EN13223

Dẫn luận ngôn ngữ

2

2

22

EN13224

Ngôn ngữ học đối chiếu

2

7

23

EN13225

Phát âm tiếng Anh

2

1

24

EN13226

Từ vựng học tiếng Anh

2

3

25

EN13227

Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

2

1

26

EN13228

Ngữ pháp tiếng Anh nâng cao

2

2

II

 

Phần kiến thức chuyên ngành

65

 

II.1

 

Các học phần bắt buộc

55

 

27

EN13229

Thực hành tiếng Anh 1

5

1

28

EN13230

Thực hành tiếng Anh 2

5

2

29

EN13231

Thực hành tiếng Anh 3

5

3

30

EN13232

Thực hành tiếng Anh 4

5

4

31

EN13233

Thực hành tiếng Anh 5

5

5

32

EN13234

Viết tiếng Anh học thuật

2

6

33

EN13235

Lý thuyết dịch

2

5

34

EN13236

Biên dịch 1

5

6

35

EN13237

Phiên dịch 1

5

6

36

EN13238

Biên dịch 2

5

7

37

EN13239

Phiên dịch 2

5

7

38

EN13240

Giao tiếp liên văn hóa

3

5

39

EN13241

Phương pháp GD tiếng Anh

3

7

II.2

 

Các học phần tự chọn

10/31

 

40

EN13242

Tiếng Anh Quản lý giáo dục

3

4

41

EN13243

Tiếng Anh Kinh tế - Thương mại

3

4

42

EN13244

Tiếng Anh Thư ký văn phòng*

3

4

43

EN13245

Ứng dụng CNTT trong dạy và học ngoại ngữ*

3

4

44

EN13246

Tiếng Anh Kinh tế Giáo dục

3

4

45

EN13247

Tiếng Anh Tâm lý Giáo dục

3

4

46

EN13248

Tiếng Anh Giáo dục học

3

4

47

EN13249

Đàm phán quốc tế

2

5

48

EN13250

Đất nước học Anh - Mỹ

2

3

49

EN13251

Văn học Anh - Mỹ

2

3

50

EN13252

Học tập theo dự án*

2

3

51

EN13253

Thuyết trình tiếng Anh

2

5

52

 

Tiếng Anh CNTT

3

4

C

 

Phần thực tập, khóa luận tốt nghiệp, học phần thay thế KLTN

10

 

53

EN13254

Thực tập cuối khóa

4

8

54

EN13255

Khóa luận tốt nghiệp

 

6

 

8

55

EN13256

Biên – Phiên dịch nâng cao (thay thế KLTN)

3

8

56

EN13257

Kiểm tra, đánh giá trong giảng dạy tiếng Anh (thay thế KLTN)

3

8

 

Áp dụng từ khóa 14.