1. Xem kết quả học tập, tính điểm học phần và cách tính điểm trung bình chung học kỳ, tích lũy
1.1. Sinh viên đăng nhập trang sinhvien.naem.edu.vn, và mục XEM ĐIỂM HỌC TẬP
Chú ý: Cần thực hiện khảo sát tại địa chỉ http://khaosat.naem.edu.vn/#/login-portal mới xem được kết quả học tập, không khảo sát hệ thống sẽ không hiển thị điểm.
1.2. Một số quy định liên quan tới kết quả học tập
(Toàn văn xem tại: http://daotao.naem.edu.vn, mục Đào tạo/ Quy chế, quy định, bài viết: Quy định đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ)
1.2.1. Đánh giá học phần: Đối với các học phần thông thường
- Điểm học phần bao gồm các điểm thành phần như sau: Điểm chuyên cần có trọng số 10%; Điểm kiểm tra giữa học phần có trọng số 30%; Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 60%. Điểm đánh giá bộ phận (Điểm chuyên cần, Điểm kiểm tra giữa kỳ) và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến 0,5
- Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần nhân với trọng số tương ứng như trên. Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển thành điểm chữ như sau:
Đạt/Không đạt |
Xếp loại |
Điểm số (Thang điểm 10) |
Điểm chữ (Thang điểm 4) |
Điểm số (Thang điểm 4) |
Đạt |
Giỏi |
Từ 9,0 đến 10 |
A+ |
4,0 |
Từ 8,5 đến 8,9 |
A |
3,7 |
||
Khá |
Từ 7,8 đến 8,4 |
B+ |
3,5 |
|
Từ 7,0 đến 7,7 |
B |
3,0 |
||
Trung bình |
Từ 6,3 đến 6,9 |
C+ |
2,5 |
|
Từ 5,5 đến 6,2 |
C |
2,0 |
||
Trung bình yếu |
Từ 4,8 đến 5,4 |
D+ |
1,5 |
|
Từ 4,0 đến 4,7 |
D |
1,0 |
||
Không đạt |
Kém |
Dưới 4,0 |
F |
0 |
- (Cấm thi: Nếu sinh viên vắng mặt trên lớp quá 20% số tiết của học phần sẽ không được dự thi kết thúc học phần, (phải nhận điểm F là điểm học phần để tính vào điểm trung bình chung từng học kỳ) và phải đăng ký học lại học phần đó hoặc đổi sang học phần khác (đối với học phần tự chọn).
- (Thi lại) Học viện tổ chức một kỳ thi chính (thi lần 1) và nếu có điều kiện, tổ chức thêm một kỳ thi phụ (thi lại) để thi kết thúc học phần. Kỳ thi phụ dành cho những sinh viên không tham dự kỳ thi chính hoặc có học phần bị điểm F ở kỳ thi chính.
1.2.2. Cách tính điểm trung bình chung
1. Để tính điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy, mức điểm chữ của mỗi học phần phải được quy đổi qua điểm số theo thang điểm 4 (xem điều 22).
2. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy được tính theo công thức sau và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân:
Trong đó:
A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy
ai là điểm của học phần thứ i
ni là số tín chỉ của học phần thứ i
n là tổng số học phần
Điểm trung bình chung học kỳ để xét học bổng, khen thưởng sau mỗi học kỳ chỉ tính theo kết quả thi kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy để xét thôi học, xếp hạng học lực sinh viên và xếp hạng tốt nghiệp được tính theo điểm thi kết thúc học phần.
MỘT SỐ CHÚ Ý ĐỐI VỚI CÁC HỌC PHẦN THEO KẾ HOẠCH KỲ THỨ 2 KHÓA 14
2.1. Ngành Công nghệ thông tin
TT |
Học phần |
Ngành |
Kỳ học |
Số tín chỉ |
Ghi chú |
1 |
Cơ sở dữ liệu |
Công nghệ thông tin |
2 |
3 |
|
2 |
Lập trình cơ bản |
Công nghệ thông tin |
2 |
3 |
|
3 |
Lôgic Toán |
Công nghệ thông tin |
2 |
2 |
|
4 |
Tiếng Anh 2 |
Công nghệ thông tin |
2 |
3 |
|
5 |
Toán cao cấp 2 |
Công nghệ thông tin |
2 |
4 |
|
6 |
Kinh tế chính trị Mác - Lênin |
Công nghệ thông tin |
2 |
2 |
|
|
6 học phần, tổng số 17 tín chỉ. Hệ thống đã đăng ký sẵn các lớp học phần, sinh viên điều chỉnh theo nguyện vọng cá nhân theo lịch |
2.2. Ngành Quản lý giáo dục
TT |
Môn học |
Ngành |
Kỳ học |
Số tín chỉ |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1.1 |
Đại cương về dân tộc và tôn giáo |
Quản lý giáo dục |
2 |
3 |
(1*) |
1.2 |
Dân số và phát triển |
Quản lý giáo dục |
2 |
3 |
|
1.3 |
Đạo đức học đại cương |
Quản lý giáo dục |
2 |
3 |
|
1.4 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Quản lý giáo dục |
2 |
3 |
|
2 |
Khoa học quản lý đại cương |
Quản lý giáo dục |
2 |
3 |
|
3 |
Kinh tế chính trị Mác - Lênin |
Quản lý giáo dục |
2 |
2 |
|
4 |
Quản lý hành chính nhà nước |
Quản lý giáo dục |
2 |
3 |
|
5 |
Tin học cơ sở |
Quản lý giáo dục |
2 |
3 |
|
6 |
Tiếng Anh 1 / Tiếng Anh 2 |
Quản lý giáo dục |
2 |
3 |
(2*) |
7 |
Tâm lý học đại cương |
Quản lý giáo dục |
2 |
3 |
Đã học HK1 |
Chú ý: - Các môn học bắt buộc (từ 2 đến 6) hệ thống đã đăng ký sẵn các lớp học phần, sinh viên điều chỉnh theo nguyện vọng cá nhân theo lịch
- (1*) Tự chọn phần kiến thức chung: chọn 1 trong các học phần (từ 1.1 đến 1.4): Sinh viên tự đăng ký
- (2*) Sinh viên chưa học Tiếng Anh 1 thì đăng ký học Tiếng Anh 1, sinh viên đã học Tiếng Anh 1 thì đăng ký học Tiếng Anh 2.
2.3. Ngôn ngữ Anh
STT |
Môn học |
Ngành |
Kỳ học |
Số tín chỉ |
Tự chọn |
1 |
Khoa học quản lý đại cương |
Ngôn ngữ Anh |
2 |
3 |
|
2 |
Kinh tế chính trị Mác - Lênin |
Ngôn ngữ Anh |
2 |
2 |
|
3 |
Dẫn luận ngôn ngữ học |
Ngôn ngữ Anh |
2 |
2 |
|
4 |
Thực hành Tiếng Anh 2 |
Ngôn ngữ Anh |
2 |
5 |
|
5 |
Ngữ pháp Tiếng Anh nâng cao |
Ngôn ngữ Anh |
2 |
2 |
|
6.1 |
Lịch sử văn minh thế giới |
Ngôn ngữ Anh |
2 |
3 |
(3*) |
6.2 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Ngôn ngữ Anh |
2 |
3 |
|
6.3 |
Xã hội học đại cương |
Ngôn ngữ Anh |
2 |
3 |
|
6.4 |
Đại cương về dân tộc và tôn giáo |
Ngôn ngữ Anh |
2 |
3 |
Chú ý: - (3*) Các học phần STT từ 6.1 đến 6.4 là học phần tự chọn, sinh viên lựa chọn 2 trong số 4 học phần. Sinh viên thực hiện đăng ký trên hệ thống 2 học phần (6 tín chỉ)
- Các học phần bắt buộc STT từ 1-5 phòng Đào tạo đã đăng ký sẵn các lớp học phần (5 học phần, 14 tín chỉ) , sinh viên điều chỉnh theo nguyện vọng cá nhân.
2.4. Ngành Quản trị văn phòng
STT |
Môn học |
Ngành |
Kỳ học |
Số tín chỉ |
Ghi chú |
1 |
Quản trị học |
Quản trị văn phòng |
2 |
3 |
(4*) |
2 |
Kinh tế chính trị Mác - Lênin |
Quản trị văn phòng |
2 |
2 |
|
3 |
Tiếng Anh 2 |
Quản trị văn phòng |
2 |
3 |
|
4 |
Tâm lý học đại cương |
Quản trị văn phòng |
2 |
3 |
|
5 |
Lý thuyết hệ thống |
Quản trị văn phòng |
2 |
3 |
|
6.1 |
Đại cương về dân tộc và tôn giáo |
Quản trị văn phòng |
2 |
3 |
(5*) |
6.2 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Quản trị văn phòng |
2 |
3 |
|
6.3 |
Xã hội học đại cương |
Quản trị văn phòng |
2 |
3 |
Chú ý: - (4*) Học phần Quản trị học tạm thời chưa xếp lịch học
- Các học phần bắt buộc STT từ 2-5 phòng Đào tạo đã đăng ký sẵn các lớp học phần (4 học phần, 11 tín chỉ) , sinh viên điều chỉnh theo nguyện vọng cá nhân.
- (5*) Các học phần STT từ 6.1 đến 6.3 là học phần tự chọn, sinh viên lựa chọn 1 trong số 3 học phần. Sinh viên thực hiện đăng ký trên hệ thống 1 học phần (2 tín chỉ)
2.4. Ngành Quản trị văn phòng
STT |
Môn học |
Ngành |
Kỳ học |
Số tín chỉ |
Tự chọn |
1 |
Kinh tế chính trị Mác - Lênin |
Tâm lý học giáo dục |
2 |
2 |
|
2 |
Tin học cơ sở |
Tâm lý học giáo dục |
2 |
3 |
|
3 |
Logic học |
Tâm lý học giáo dục |
2 |
3 |
|
4 |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
Tâm lý học giáo dục |
2 |
3 |
|
5 |
Tiếng Anh 2 |
Tâm lý học giáo dục |
2 |
3 |
|
6.1 |
Cơ sở văn |